Câu ví dụ #11
1. The total area of natural forest decreased from 4.
Nghĩa của câu:Tổng diện tích rừng tự nhiên giảm từ 4.
Xem thêm »Câu ví dụ #12
2. This data shows that the natural forest with medium and higher levels of biodiversity in the protection forest area stood at over one million ha and accounted for 29.
Nghĩa của câu:Số liệu này cho thấy rừng tự nhiên có mức độ đa dạng sinh học từ trung bình trở lên trong khu vực rừng phòng hộ là trên một triệu ha và chiếm 29.
Xem thêm »Câu ví dụ #13
3. In addition, the increasing construction of infrastructure like traffic routes, urban areas, dams and hydroelectric projects shrank the natural habitats of forest fauna and flora in special-use forests.
Nghĩa của câu:Bên cạnh đó, việc xây dựng ngày càng nhiều cơ sở hạ tầng như các tuyến đường giao thông, khu đô thị, đập và các công trình thủy điện làm thu hẹp môi trường sống tự nhiên của các loài động, thực vật rừng trong các khu rừng đặc dụng.
Xem thêm »Câu ví dụ #14
4. Cheng said the investigation led by Vietnam’s Ministry of natural Resources and Environment showed that the pollution was caused by subcontractors during trial runs at the complex in Ha Tinh Province.
Nghĩa của câu:Ông Cheng cho biết cuộc điều tra do Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam dẫn đầu cho thấy ô nhiễm là do các nhà thầu phụ gây ra trong quá trình chạy thử tại khu liên hợp ở tỉnh Hà Tĩnh.
Xem thêm »Câu ví dụ #15
5. Though the study was not designed to explain the link, the team speculated it may have something to do with "cardio-locomotor synchronisation", a natural phenomenon whereby the heart beats in rhythm with a repetitive movement.
Nghĩa của câu:Mặc dù nghiên cứu không được thiết kế để giải thích mối liên hệ, nhưng nhóm nghiên cứu suy đoán nó có thể liên quan đến "đồng bộ hóa tim-locomotor", một hiện tượng tự nhiên theo đó tim đập theo nhịp với một chuyển động lặp đi lặp lại.
Xem thêm »Câu ví dụ #16
6. But I can see that as the city got richer and its urbanization rate picked up, people have become less capable of handling natural disasters.
Nghĩa của câu:Nhưng tôi có thể thấy rằng khi thành phố ngày càng giàu có và tốc độ đô thị hóa tăng lên, người dân đã trở nên kém khả năng đối phó với thiên tai.
Xem thêm »Câu ví dụ #17
7. Ha Long Bay is one of the three natural wonders in Asia to break into CNN's list of 25 most beautiful places on the planet in April 2019.
Nghĩa của câu:Vịnh Hạ Long là một trong ba kỳ quan thiên nhiên châu Á lọt vào danh sách 25 địa điểm đẹp nhất hành tinh vào tháng 4 năm 2019 của CNN.
Xem thêm »Câu ví dụ #18
8. The spa is centered around restoring a natural balance to the bodies and minds by combining the practice of traditional Asian medicine with naturopathy.
Nghĩa của câu:Spa tập trung vào việc khôi phục sự cân bằng tự nhiên cho cơ thể và tâm trí bằng cách kết hợp việc thực hành y học cổ truyền châu Á với liệu pháp tự nhiên.
Xem thêm »Câu ví dụ #19
9. HARNN Heritage Spa is a sanctuary for the body and soul, and filled with natural light.
Nghĩa của câu:HARNN Heritage Spa là nơi tôn nghiêm cho cơ thể và tâm hồn, tràn ngập ánh sáng tự nhiên.
Xem thêm »Câu ví dụ #20
10. The painter died of natural causes on the morning of June 15, 2016 at a hospital in Hanoi.
Nghĩa của câu:Họa sĩ qua đời vì nguyên nhân tự nhiên vào sáng ngày 15 tháng 6 năm 2016 tại một bệnh viện ở Hà Nội.
Xem thêm »