cake /keik/
Phát âm
Ý nghĩa
danh từ
bánh ngọt
thức ăn đóng thành bánh
fish cake → cá đóng bánh
miếng bánh
cake of soap → một bánh xà phòng
cake of tobacco → một bánh thuốc lá
'expamle'>cakes and ale
vui liên hoan, cuộc truy hoan
to go (sell) like hot cakes
bán chạy như tôm tươi
to have one's cake baked
sống sung túc, sống phong lưu
piece of cake
(từ lóng) việc ngon ơ, việc dễ làm
việc thú vị
to take the cake
chiếm giải, chiếm giải nhất; chiếm địa vị danh dự hơn tất cả mọi người
you cannot eat your cake and have it
được cái nọ mất cái kia
động từ
đóng thành bánh, đóng bánh
=that sort of coals cakes → loại than ấy dễ đóng bánh
trousers caked with mud → quần đóng kết những bùn
Các câu ví dụ:
1. " The cakes have the original flavor of Hue, Vietnam's ancient capital which is well-known for its cakes.
Nghĩa của câu:“Bánh mang hương vị chính gốc của Huế, cố đô của Việt Nam, nơi được nhiều người biết đến với các loại bánh.
2. The most popular is a combination of the cakes, tapioca dumplings, sticky rice dumplings, and a pork patty.
Nghĩa của câu:Phổ biến nhất là sự kết hợp của các loại bánh ngọt, bánh bao bột sắn, bánh bao nếp và bánh tráng thịt heo.
3. The cakes and dumplings are lined up in a small dish.
Nghĩa của câu:Những chiếc bánh ngọt và bánh bao được xếp trong một chiếc đĩa nhỏ.
4. According to Anh, there are days which she sells nearly 1,000 plates of cakes.
Nghĩa của câu:Theo chị Ánh, có ngày chị bán được gần 1.000 đĩa bánh.
5. Pickled spring onions are especially yearned for during Tet since they complement banh chung (glutinous rice cakes) or thit kho tau (caramelized pork) due to mild acidity and crunchy texture.
Nghĩa của câu:Món dưa hành đặc biệt được ưa chuộng trong dịp Tết vì chúng ăn kèm với bánh chưng (bánh giầy) hoặc thit kho tộ (thịt lợn kho tàu) do có độ chua nhẹ và kết cấu giòn.
Xem tất cả câu ví dụ về cake /keik/