ex. Game, Music, Video, Photography

Các câu ví dụ cho từ are

Từ điển anh việt Ezydict đã tìm thấy 1560 kết quả phù hợp.


Câu ví dụ #181

1.  It has been the same since: They live on the boats and their whole lives are tied to their boats.

Nghĩa của câu:

Từ xưa đến nay vẫn vậy: Họ sống trên những con thuyền và cả cuộc đời của họ gắn liền với những chiếc thuyền của mình.

Xem thêm »

Câu ví dụ #182

2. Phan Huy Thong, director of the National Agriculture Extension Center (NAEC), said as spontaneous tea farms are no longer yielding high profits, growers should consider switching to “safe tea”.

Nghĩa của câu:

Ông Phan Huy Thông, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia (NAEC), cho biết do các trang trại chè tự phát không còn cho lợi nhuận cao, người trồng nên cân nhắc chuyển sang “chè an toàn”.

Xem thêm »

Câu ví dụ #183

3. " She added that only those who are 12 years or older will be placed in the Ba Quan coffin when they die.

Nghĩa của câu:

“Bà cho biết thêm, chỉ những người từ 12 tuổi trở lên mới được đặt linh cữu Bà Quân khi qua đời.

Xem thêm »

Câu ví dụ #184

4. "We are delighted and proud to be named the winner by World Luxury Spa Awards, a prestigious award in the spa industry, with the highest quality evaluation system," said Juan Losada, general manager of InterContinental Danang Sun Peninsula Resort.

Nghĩa của câu:

Ông Juan Losada, Tổng giám đốc InterContinental Danang Sun Peninsula Resort, cho biết: “Chúng tôi rất vui và tự hào khi được vinh danh là người chiến thắng bởi World Luxury Spa Awards, một giải thưởng uy tín trong ngành spa với hệ thống đánh giá chất lượng cao nhất.

Xem thêm »

Câu ví dụ #185

5. The fate of the local community and the factories are therefore intertwined, and many investors are partially going through what Son Loi residents are.

Nghĩa của câu:

Số phận của cộng đồng địa phương và các nhà máy vì thế đan xen vào nhau, và nhiều nhà đầu tư đang phần nào trải qua những gì cư dân Sơn Lôi.

Xem thêm »

Câu ví dụ #186

6. But Lien and Phuong are luckier than some parents whose children imitate the violent actions they see online and end up hurting themselves or worse.

Nghĩa của câu:

Nhưng Liên và Phương may mắn hơn một số bậc cha mẹ có con cái bắt chước những hành động bạo lực mà họ thấy trên mạng và cuối cùng tự làm mình bị thương hoặc tệ hơn.

Xem thêm »

Câu ví dụ #187

7. Experts say the minimum-wage hike is a step in the right direction, but even the annual adjustments are not sufficient enough for workers to make ends meet.

Nghĩa của câu:

Các chuyên gia cho rằng việc tăng lương tối thiểu là một bước đi đúng hướng, nhưng ngay cả những điều chỉnh hàng năm cũng không đủ để người lao động kiếm sống.

Xem thêm »

Câu ví dụ #188

8. com are committed to expanding recruitment while 10 percent plan to keep the recruitment ratio unaltered next year.

Nghĩa của câu:

com cam kết mở rộng tuyển dụng trong khi 10% có kế hoạch giữ tỷ lệ tuyển dụng không thay đổi trong năm tới.

Xem thêm »

Câu ví dụ #189

9. com, said the top three recruitment categories this year are wholesale-retail, communication-marketing and information technology.

Nghĩa của câu:

com, cho biết ba hạng mục tuyển dụng hàng đầu năm nay là bán buôn-bán lẻ, truyền thông-tiếp thị và công nghệ thông tin.

Xem thêm »

Câu ví dụ #190

10. The new feed-in tariffs (FIT) are expected to be attractive to domestic and foreign investors, Tommaso Rovatti Studihard, South East Asia sales director for wind power developer Vestas Asia Pacific, told VnExpress International.

Nghĩa của câu:

Tommaso Rovatti Studihard, Giám đốc kinh doanh khu vực Đông Nam Á của nhà phát triển điện gió Vestas Asia Pacific, cho biết với VnExpress International, các mức thuế nhập khẩu mới (FIT) dự kiến sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Xem thêm »

Link Tài Trợ - Sponsored Links

Công Thức Vật Lý
Loading…