coffin /'kɔfin/
Phát âm
Ý nghĩa
danh từ
áo quan, quan tài
(hàng hải) tàu ọp ẹp
móng (ngựa)
to drive a nail into one's coffin
làm chóng chết, làm giảm thọ (vì lo nghĩ, vì chơi bời quá độ...)
ngoại động từ
cho vào áo quan, cho vào quan tài
cất kỹ, cất vào một chỗ khó lấy ra (sách...)
Các câu ví dụ:
1. Muu believed that everyone was the same when they died, so he introduced the practice of sharing the same "Ba Quan" coffin when a person dies.
Nghĩa của câu:Ông Mưu tin rằng khi chết ai cũng giống nhau nên ông đưa ra tục lệ nằm chung quan tài “Bà Quan” khi một người chết.
2. "Ba Quan" is a standard coffin that is placed in the Nha Lon (Big House) on the island.
Nghĩa của câu:"Bà Quan" là một quan tài tiêu chuẩn được đặt trong Nhà Lớn (Nhà Lớn) trên đảo.
3. Thanh Thi Thanh, a 75-year-old local resident, said that when a family member dies, relatives go to the Big House to ask to use the Ba Quan coffin.
Nghĩa của câu:Bà Thanh Thị Thanh, 75 tuổi, người dân địa phương cho biết, khi có người thân qua đời, người thân đến Nhà Lớn để xin được sử dụng quan tài Ba Quân.
4. The deceased’s body is washed clean, dressed in new clothes, shrouded in cloth and mats, and placed in the coffin.
Nghĩa của câu:Thi hài người quá cố được tắm rửa sạch sẽ, mặc quần áo mới, phủ vải, chiếu rồi đặt vào quan tài.
5. At the cemetery, the body is taken out of the coffin and buried directly in the ground.
Nghĩa của câu:Tại nghĩa trang, thi thể được đưa ra khỏi quan tài và chôn thẳng xuống đất.
Xem tất cả câu ví dụ về coffin /'kɔfin/