Câu ví dụ #31
1. but there is still a lot of potential for cashless payment to grow in Vietnam, the report said, noting that with over 70 million mobile users and 64 million internet users, e-wallet payments are set to gain more traction in the coming time.
Nghĩa của câu:Nhưng vẫn còn nhiều tiềm năng để thanh toán không dùng tiền mặt phát triển ở Việt Nam, báo cáo cho biết, lưu ý rằng với hơn 70 triệu người dùng di động và 64 triệu người dùng internet, thanh toán bằng ví điện tử sẽ tăng thêm sức hút trong thời gian tới.
Xem thêm »Câu ví dụ #32
2. Since Uber exited Vietnam in 2018 the ride-hailing market has seen new players enter, but Grab remains the dominant player with a 73 percent market share, according to the U.
Nghĩa của câu:Kể từ khi Uber rời Việt Nam vào năm 2018, thị trường đặt xe đã chứng kiến những người chơi mới gia nhập, nhưng Grab vẫn là người chơi thống trị với 73% thị phần, theo U.
Xem thêm »Câu ví dụ #33
3. Vietnam needs to use international platforms not only to affirm its sovereignty over its waters and islands, but also to raise issues that it has with China’s new Coast Guard Law, its implications and China’s "gray zone" tactics.
Nghĩa của câu:Việt Nam cần sử dụng các nền tảng quốc tế không chỉ để khẳng định chủ quyền đối với các vùng biển và hải đảo của mình mà còn nêu lên các vấn đề đối với Luật Cảnh sát biển mới của Trung Quốc, tác động của nó và chiến thuật "vùng xám" của Trung Quốc.
Xem thêm »Câu ví dụ #34
4. Meet the neighbors Obama's trip to Cuba may be remembered in the same way as Richard Nixon's visit to China, but in truth it was the capstone of a much broader effort to improve US relations with Latin America.
Nghĩa của câu:Cuộc gặp gỡ các nước láng giềng Chuyến đi của Obama tới Cuba có thể được ghi nhớ giống như chuyến thăm của Richard Nixon tới Trung Quốc, nhưng trên thực tế, đó là nền tảng cho một nỗ lực rộng lớn hơn nhiều nhằm cải thiện quan hệ của Mỹ với Mỹ Latinh.
Xem thêm »Câu ví dụ #35
5. It was not the jungle however but the image of the sun-helmet that was to remain in my mind for many weeks that followed.
Nghĩa của câu:Tuy nhiên, đó không phải là khu rừng mà là hình ảnh của chiếc mũ bảo hiểm chống nắng vẫn còn trong tâm trí tôi trong nhiều tuần sau đó.
Xem thêm »Câu ví dụ #36
6. Authorities in Ha Tinh said some investors have showed interest in building Ha Tinh Airport but nothing has been confirmed due to a lack of planning.
Nghĩa của câu:Chính quyền Hà Tĩnh cho biết một số nhà đầu tư đã quan tâm đến việc xây dựng Sân bay Hà Tĩnh nhưng chưa có gì được xác nhận do thiếu quy hoạch.
Xem thêm »Câu ví dụ #37
7. but for the first time in my life I saw that many people gathered at one place.
Nghĩa của câu:Nhưng lần đầu tiên trong đời tôi thấy nhiều người tập trung tại một nơi.
Xem thêm »Câu ví dụ #38
8. Due to the gridlock, many got stuck for a long time under the scorching sun of southern Vietnam’s dry season, but everybody looked happy, talking and smiling and patiently waiting for their turn to cross the bridge.
Nghĩa của câu:Do tắc đường, nhiều người mắc kẹt khá lâu dưới cái nắng gay gắt của mùa khô miền Nam Việt Nam nhưng trông ai cũng vui vẻ, nói cười và kiên nhẫn chờ đến lượt qua cầu.
Xem thêm »Câu ví dụ #39
9. but the delta has failed to "fly high" as its residents had hoped.
Nghĩa của câu:Nhưng vùng châu thổ đã không thể "bay cao" như kỳ vọng của cư dân.
Xem thêm »Câu ví dụ #40
10. Facilitated by its natural terrain and weather conditions, it has for generations been an agriculture and aquaculture hub that meets not just domestic demand but also serves exports, yet it has remained a laggard in socio-economic development.
Nghĩa của câu:Được thiên nhiên ưu đãi về địa hình và điều kiện thời tiết, từ bao đời nay, nơi đây là trung tâm nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn phục vụ xuất khẩu, nhưng vẫn là một tỉnh tụt hậu trong phát triển kinh tế - xã hội.
Xem thêm »