Câu ví dụ #231
1. This type of porridge stalls is becoming common in Saigon with its influx of migrants from rural areas and neighboring provinces, like the ones at Hang Xanh Junction in Binh Thanh District, which are open from late afternoon and through the night.
Nghĩa của câu:Loại hình quán cháo này đang trở nên phổ biến ở Sài Gòn với dòng người di cư từ các vùng nông thôn và các tỉnh lân cận, như quán cháo ở ngã tư Hàng Xanh, quận Bình Thạnh, mở cửa từ chiều và đêm.
Xem thêm »Câu ví dụ #232
2. Vietnam has a "four pillar" leadership structure: the Party general secretary, the state president, the prime minister and the chairperson of the National Assembly.
Nghĩa của câu:Việt Nam có cơ cấu lãnh đạo "bốn trụ cột": Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng và Chủ tịch Quốc hội.
Xem thêm »Câu ví dụ #233
3. The Ca Mau Gas Processing Plant can produce 600 metric tons of liquefied petroleum gas and 35 tonnes of condensate a day, the company said in a statement on Wednesday.
Nghĩa của câu:Nhà máy Xử lý Khí Cà Mau có thể sản xuất 600 tấn khí hóa lỏng và 35 tấn ngưng tụ mỗi ngày, công ty cho biết trong một tuyên bố hôm thứ Tư.
Xem thêm »Câu ví dụ #234
4. from Wilfred Burchett, North of the 17th Parallel, 1955 A sun-helmet lay on the bamboo table of a thatch-roofed hut deep in the jungle of Northern Vietnam.
Nghĩa của câu:từ Wilfred Burchett, Bắc Vĩ tuyến 17, 1955 Một chiếc mũ che nắng nằm trên chiếc bàn tre của một túp lều tranh lợp lá sâu trong rừng rậm miền Bắc Việt Nam.
Xem thêm »Câu ví dụ #235
5. It was not the jungle however but the image of the sun-helmet that was to remain in my mind for many weeks that followed.
Nghĩa của câu:Tuy nhiên, đó không phải là khu rừng mà là hình ảnh của chiếc mũ bảo hiểm chống nắng vẫn còn trong tâm trí tôi trong nhiều tuần sau đó.
Xem thêm »Câu ví dụ #236
6. He had appeared out of the jungle shadows unannounced, a windbreaker jacket thrown cape-like across his shoulders, walking briskly with a long bamboo stick, sun-helmet worn high over his broad brow.
Nghĩa của câu:Anh ta xuất hiện từ những bóng tối không báo trước, một chiếc áo khoác gió khoác hờ trên vai, bước đi nhanh nhẹn với một thanh tre dài, đội mũ bảo hiểm che nắng cao trên đôi mày rộng.
Xem thêm »Câu ví dụ #237
7. "Here are mountains," and his slim, strong fingers traced the outside rim of the helmet, "and that's where we are too.
Nghĩa của câu:“Đây là những ngọn núi,” và những ngón tay thon gọn, khỏe khoắn của anh ấy lần theo viền ngoài của chiếc mũ bảo hiểm, “và đó là nơi chúng ta cũng vậy.
Xem thêm »Câu ví dụ #238
8. " "Down here," and his fist plunged to the bottom of the helmet, "is the valley of Dien Bien Phu.
Nghĩa của câu:"" Xuống đây, "và nắm đấm của anh ta thọc sâu vào đáy nón bảo hiểm," là thung lũng Điện Biên Phủ.
Xem thêm »Câu ví dụ #239
9. That was the battle of Dien Bien Phu in a sun helmet.
Nghĩa của câu:Đó là trận Điện Biên Phủ đội nón sắt.
Xem thêm »Câu ví dụ #240
10. While small traders are making the most of the opportunities the inclement weather offers, homeless people are huddled under their blankets on Hanoi’s sidewalks.
Nghĩa của câu:Trong khi những người buôn bán nhỏ đang tận dụng tối đa những cơ hội mà thời tiết khắc nghiệt mang lại thì những người vô gia cư đang co ro trong chăn trên vỉa hè Hà Nội.
Xem thêm »