Câu ví dụ #1
1. Low- and middle-income countries, in particular, were harshly impacted by ever-more frequent climate extremes.
Nghĩa của câu:Đặc biệt, các nước có thu nhập thấp và trung bình đã bị tác động nghiêm trọng bởi các hiện tượng khí hậu khắc nghiệt ngày càng thường xuyên hơn.
Xem thêm »Câu ví dụ #2
2. noted that women worldwide are especially vulnerable to the impact of climate extremes, particularly in countries where even a semblance of gender parity remains a distance dream.
Nghĩa của câu:lưu ý rằng phụ nữ trên toàn thế giới đặc biệt dễ bị tổn thương bởi tác động của khí hậu khắc nghiệt, đặc biệt là ở các quốc gia nơi ngay cả sự khác biệt về bình đẳng giới vẫn là một giấc mơ xa vời.
Xem thêm »Câu ví dụ #3
3. Those who left cited a worsening climate that no longer allows them to grow crops normally whereas HCMC and its nearby provinces offer them jobs in the services and industrial sectors.
Nghĩa của câu:Những người còn lại cho rằng khí hậu ngày càng xấu đi không còn cho phép họ trồng trọt bình thường trong khi TP.HCM và các tỉnh lân cận cung cấp cho họ việc làm trong lĩnh vực dịch vụ và công nghiệp.
Xem thêm »Câu ví dụ #4
4. Worldwide, coral reefs have come under growing stress as a result of rising ocean temperatures caused by climate change and other human-induced pressures including overfishing, pollution and tourism.
Nghĩa của câu:Trên toàn thế giới, các rạn san hô đang bị căng thẳng ngày càng tăng do nhiệt độ đại dương tăng do biến đổi khí hậu và các áp lực khác do con người gây ra bao gồm đánh bắt quá mức, ô nhiễm và du lịch.
Xem thêm »Câu ví dụ #5
5. Coral reefs in shallow waters are among the ecosystems most threatened by climate change and are a key barometer of global warming impacts.
Nghĩa của câu:Các rạn san hô ở vùng nước nông là một trong những hệ sinh thái bị đe dọa nhiều nhất bởi biến đổi khí hậu và là một phong vũ biểu chính của tác động nóng lên toàn cầu.
Xem thêm »Câu ví dụ #6
6. climate change developments that resulted from forest fires, landslides and flooding are also reasons behind the drop in forest coverage.
Nghĩa của câu:Diễn biến của biến đổi khí hậu do cháy rừng, sạt lở đất và lũ lụt cũng là những nguyên nhân làm giảm độ che phủ của rừng.
Xem thêm »Câu ví dụ #7
7. He said the world was experiencing an energy shift towards renewable energy to mitigate the impacts of climate change, and Vietnam can become a renewable energy superpower in the future, producing solar, wind and biomass energy.
Nghĩa của câu:Ông cho biết thế giới đang có sự chuyển dịch năng lượng sang năng lượng tái tạo để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và Việt Nam có thể trở thành siêu cường năng lượng tái tạo trong tương lai, sản xuất năng lượng mặt trời, gió và sinh khối.
Xem thêm »Câu ví dụ #8
8. "This region is probably more sensitive to climate than has traditionally been assumed, and that's important to know, because it holds even more ice than West Antarctica and the Antarctic Peninsula together.
Nghĩa của câu:"Khu vực này có lẽ nhạy cảm hơn với khí hậu so với những gì được cho là truyền thống, và điều quan trọng là cần biết, bởi vì nó chứa nhiều băng hơn cả Tây Nam Cực và Bán đảo Nam Cực cùng nhau.
Xem thêm »Câu ví dụ #9
9. Warming ocean water will only speed up ice loss in the future, and experts say sea levels will continue to mount for centuries, no matter what human do now to rein in climate change.
Nghĩa của câu:Nước biển ấm lên sẽ chỉ làm tăng tốc độ mất băng trong tương lai và các chuyên gia cho rằng mực nước biển sẽ tiếp tục tăng trong nhiều thế kỷ, bất kể con người làm gì bây giờ để kiềm chế biến đổi khí hậu.
Xem thêm »Câu ví dụ #10
10. Those who remained said that the worsening climate no longer allowed them to grow crops normally while HCMC and surrounding provinces provided them with jobs in the service and industrial sectors.
Xem thêm »