Câu ví dụ #1
1. To attract more viewers, some Vietnamese YouTube channels have focused on comedies on ethnic minority groups, labeling them "foolish," "greedy," or "Luddites," etc.
Nghĩa của câu:Để thu hút nhiều người xem hơn, một số kênh YouTube của Việt Nam đã tập trung vào các phim hài về các nhóm dân tộc thiểu số, gắn nhãn họ là "ngu ngốc", "tham lam" hoặc "Luddites", v.v.
Xem thêm »Câu ví dụ #2
2. " Smutty conversations and arguments among ethnic minority families are also among the main topics on "LS Vlog".
Nghĩa của câu:“Những cuộc trò chuyện và tranh luận gay gắt giữa các gia đình dân tộc thiểu số cũng là một trong những chủ đề chính trên“ LS Vlog ”.
Xem thêm »Câu ví dụ #3
3. "Muong Thanh TV" labels its videos "folk comedies" for portraying the supposed argumentative, dumb and sexually explicit daily lives of ethnic minorities.
Nghĩa của câu:"Mường Thanh TV" gắn nhãn các video của mình là "phim hài dân gian" vì miêu tả cuộc sống hàng ngày được cho là gây tranh cãi, ngu ngốc và khiêu dâm của người dân tộc thiểu số.
Xem thêm »Câu ví dụ #4
4. According to the Institute for Studies of Society, Economy and Environment (ISEE), these "unacceptable" comedy videos have a terrible impact on ethnic minority communities.
Nghĩa của câu:Theo Viện Nghiên cứu Xã hội, Kinh tế và Môi trường (ISEE), những video hài "không thể chấp nhận được" này có tác động khủng khiếp đến cộng đồng các dân tộc thiểu số.
Xem thêm »Câu ví dụ #5
5. "Laughter based on distorted truths and hurt is unacceptable and should not be encouraged, especially as ethnic minorities already face large scale negative prejudice," ISEE stated via Facebook.
Nghĩa của câu:"Tiếng cười dựa trên sự thật bị bóp méo và sự tổn thương là không thể chấp nhận được và không nên được khuyến khích, đặc biệt là khi các dân tộc thiểu số đã phải đối mặt với định kiến tiêu cực quy mô lớn", ISEE tuyên bố trên Facebook.
Xem thêm »Câu ví dụ #6
6. "Facing a lot of stereotypes makes ethnic minorities weary of interacting with outsiders," he maintained.
Nghĩa của câu:Ông nói: “Đối mặt với nhiều định kiến khiến người dân tộc thiểu số cảm thấy mệt mỏi khi tiếp xúc với người ngoài.
Xem thêm »Câu ví dụ #7
7. Another survey by the organization pointed out ethnic minorities are usually described as "backward," "lazy," "dependent," and "stupid," etc.
Nghĩa của câu:Một cuộc khảo sát khác của tổ chức chỉ ra rằng các dân tộc thiểu số thường được mô tả là "lạc hậu", "lười biếng", "phụ thuộc" và "ngu ngốc", v.v.
Xem thêm »Câu ví dụ #8
8. A World Bank report said one in three ethnic minority children are affected by stunting, more than twice as much as the Kinh ethnic group, and 21 percent of ethnic minority children are underweight, 2.
Nghĩa của câu:Một báo cáo của Ngân hàng Thế giới cho biết cứ ba trẻ em dân tộc thiểu số thì có một trẻ bị ảnh hưởng bởi suy dinh dưỡng thể thấp còi, gấp hơn hai lần so với nhóm dân tộc Kinh và 21% trẻ em dân tộc thiểu số bị nhẹ cân, 2.
Xem thêm »Câu ví dụ #9
9. Merkel also faces a testy meeting with Turkey's President Recep Tayyip Erdogan, particularly after Berlin refused him permission to address ethnic Turks on the sidelines of summit.
Nghĩa của câu:Bà Merkel cũng phải đối mặt với một cuộc gặp đầy thử thách với Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ Recep Tayyip Erdogan, đặc biệt sau khi Berlin từ chối cho phép ông nói chuyện với người dân tộc Thổ bên lề hội nghị thượng đỉnh.
Xem thêm »Câu ví dụ #10
10. The H'Mong ethnic people began carving the terraces into the mountain range many centuries ago, and are still harvesting them to this day.
Xem thêm »