Câu ví dụ #941
1. These little snails, or oc ruoc in Vietnamese, are farmed at the end of spring and in early summer.
Nghĩa của câu:Những con ốc nhỏ, hay ốc ruốc trong tiếng Việt, được nuôi vào cuối mùa xuân và đầu mùa hè.
Xem thêm »Câu ví dụ #942
Câu ví dụ #943
3. net Getting the snails out of their shells is no easy task for beginners.
Nghĩa của câu:net Lấy những con ốc sên ra khỏi vỏ không phải là một nhiệm vụ dễ dàng đối với những người mới bắt đầu.
Xem thêm »Câu ví dụ #944
4. Indie artists, many of whom charm young audiences with their simple clips and idiosyncratic, heartfelt songs, are now considered the right match for mainstream singers, who can command large financial resources and have established reputations.
Nghĩa của câu:Các nghệ sĩ indie, nhiều người trong số họ thu hút khán giả trẻ bằng những clip đơn giản và những bài hát chân thành, mang phong cách riêng, hiện được coi là đối tượng phù hợp với các ca sĩ chính thống, những người có thể sở hữu nguồn tài chính lớn và đã có danh tiếng.
Xem thêm »Câu ví dụ #945
5. The joint forces of indie and mainstream artists are thus hoped to yield well-balanced works to revitalize the local musical scene and attract more audiences.
Nghĩa của câu:Do đó, lực lượng chung của các nghệ sĩ indie và chính thống được hy vọng sẽ mang lại những tác phẩm cân bằng để phục hồi nền âm nhạc địa phương và thu hút nhiều khán giả hơn.
Xem thêm »Câu ví dụ #946
6. This revision still fell short of reality, as official statistics show there are currently more than 45 million motorbikes cruising across the country, 25 percent higher than the revised forecast.
Nghĩa của câu:Việc sửa đổi này vẫn không phù hợp với thực tế, vì số liệu thống kê chính thức cho thấy hiện có hơn 45 triệu xe máy đang lưu thông trên cả nước, cao hơn 25% so với dự báo sửa đổi.
Xem thêm »Câu ví dụ #947
7. The thought strikes me: We have been fighting against the pandemic, yes, but in a way that we have also fought against the livelihoods of our people.
Nghĩa của câu:Tôi nghĩ rằng: Chúng tôi đã chiến đấu chống lại đại dịch, đúng vậy, nhưng theo một cách mà chúng tôi cũng đã chiến đấu chống lại sinh kế của người dân chúng tôi.
Xem thêm »Câu ví dụ #948
8. If that kind of thinking continues to exist in this fight against the pandemic, it would undermine economic recovery and human resilience.
Nghĩa của câu:Nếu kiểu suy nghĩ đó tiếp tục tồn tại trong cuộc chiến chống lại đại dịch này, nó sẽ làm suy yếu sự phục hồi kinh tế và khả năng phục hồi của con người.
Xem thêm »Câu ví dụ #949
9. Authorities in each locality as also related ministries and agencies have remained passive in coming up with a specific plan on fighting the pandemic once there is an outbreak of community transmissions.
Nghĩa của câu:Chính quyền từng địa phương cũng như các bộ, ngành liên quan còn bị động trong việc đưa ra phương án cụ thể chống đại dịch khi bùng phát cộng đồng.
Xem thêm »Câu ví dụ #950
10. -led campaign to combat the xenophobia and racism that have tainted discussions of the refugees and migrants, U.
Nghĩa của câu:- chiến dịch chống lại chủ nghĩa bài ngoại và phân biệt chủng tộc đã làm ô nhiễm các cuộc thảo luận của người tị nạn và người di cư, U.
Xem thêm »