Câu ví dụ #1
1. The Living Deltas Hub is said to operate on a Model of equitable partnerships with delta residents and the research community working together.
Nghĩa của câu:Trung tâm Living Deltas được cho là hoạt động theo mô hình hợp tác công bằng với các cư dân vùng đồng bằng và cộng đồng nghiên cứu cùng làm việc.
Xem thêm »Câu ví dụ #2
2. NICE and CIC together provided credit rating Model for corporate in 2014 and a rating Model for individual in 2015.
Nghĩa của câu:NICE và CIC đã cùng nhau đưa ra mô hình xếp hạng tín nhiệm cho doanh nghiệp vào năm 2014 và mô hình xếp hạng cho cá nhân vào năm 2015.
Xem thêm »Câu ví dụ #3
3. Under the company's franchising Model, the total revenues across the system are split evenly between all the different units involved in the delivery.
Nghĩa của câu:Theo mô hình nhượng quyền của công ty, tổng doanh thu trên toàn hệ thống được chia đều cho tất cả các đơn vị khác nhau tham gia giao hàng.
Xem thêm »Câu ví dụ #4
4. " The franchising Model is also trending globally in the delivery industry.
Nghĩa của câu:“Mô hình nhượng quyền cũng đang có xu hướng trên toàn cầu trong ngành giao hàng.
Xem thêm »Câu ví dụ #5
5. In March this year, Vietnam Environment Administration (VEA), the consulting arm of the environment ministry, suggested applying the pay-as-you-throw Model to the amended law.
Nghĩa của câu:Vào tháng 3 năm nay, Tổng cục Môi trường Việt Nam (VEA), đơn vị tư vấn của Bộ Môi trường, đã đề xuất áp dụng mô hình trả lương vào luật sửa đổi.
Xem thêm »Câu ví dụ #6
6. Nguyen Le Ninh, an advisor on science and environmental issues for the city, said that the subsidy Model was only suitable in the 1970s-80s, but now in a market economy, it makes companies dependent on government’s coffers.
Nghĩa của câu:Nguyễn Lê Ninh, cố vấn về khoa học và môi trường cho thành phố, cho rằng mô hình bao cấp chỉ phù hợp trong những năm 1970-80, nhưng hiện nay trong nền kinh tế thị trường, nó khiến các công ty phụ thuộc vào kho bạc của chính phủ.
Xem thêm »Câu ví dụ #7
7. Le Tien Truong, chairman of the Vietnam National Textile and Garment Group (Vinatex), said the Model only works for small-scale companies and a more flexible approach is needed.
Nghĩa của câu:Ông Lê Tiến Trường, Chủ tịch Tập đoàn Dệt may Việt Nam (Vinatex), cho biết mô hình này chỉ phù hợp với các công ty quy mô nhỏ và cần có cách tiếp cận linh hoạt hơn.
Xem thêm »Câu ví dụ #8
8. Clinton is forecast to pick up 332 Electoral College votes against 206 for Republican Donald Trump, Moody's Analytics predicted on Tuesday in the final update of its Model before Election Day on Nov.
Nghĩa của câu:Bà Clinton được dự đoán sẽ nhận được 332 phiếu bầu của Đại cử tri đoàn so với 206 phiếu của đảng Cộng hòa Donald Trump, Moody's Analytics dự đoán vào thứ Ba trong bản cập nhật cuối cùng của mô hình trước Ngày bầu cử vào tháng 11.
Xem thêm »Câu ví dụ #9
9. The Moody's Analytics Model is based on a combination of state-level economic conditions and political history, and has correctly called the outcome of each presidential election since Republican Ronald Reagan unseated Democrat Jimmy Carter in 1980.
Nghĩa của câu:Mô hình Moody's Analytics dựa trên sự kết hợp của các điều kiện kinh tế cấp tiểu bang và lịch sử chính trị, và đã gọi một cách chính xác kết quả của mỗi cuộc bầu cử tổng thống kể từ khi Jimmy Carter của đảng viên Cộng hòa vô danh Jimmy Carter vào năm 1980.
Xem thêm »Câu ví dụ #10
10. Can you comment on reports that Kim Jong Un considered Vietnam a Model for North Korea’s economic development? That is certainly appropriate because North Korea and Vietnam share many similarities.
Xem thêm »