Câu ví dụ #31
1. It is normal in vietnamese culture to ask personal questions, and they are not considered intrusive, usually.
Nghĩa của câu:Trong văn hóa Việt Nam, việc đưa ra những câu hỏi mang tính cá nhân là điều bình thường, và chúng thường không bị coi là hành vi xâm phạm.
Xem thêm »Câu ví dụ #32
2. "vietnamese people usually ask questions when they meet, thinking that this shows care and love towards those being asked," Hong told VnExpress International.
Nghĩa của câu:"Người Việt Nam thường đặt câu hỏi khi gặp nhau, vì nghĩ rằng điều này thể hiện sự quan tâm và yêu thương đối với những người được hỏi", Hong nói với VnExpress International.
Xem thêm »Câu ví dụ #33
3. All the scripts were heavily based on and inspired by vietnamese culture and life.
Nghĩa của câu:Tất cả các kịch bản đều dựa trên cảm hứng và văn hóa Việt Nam.
Xem thêm »Câu ví dụ #34
4. Members of a gang who forced vietnamese girls and women into slavery in nail bars in Britain have been jailed for a total of nine years in what police believe is the first case of its kind.
Nghĩa của câu:Các thành viên của băng đảng cưỡng bức phụ nữ và trẻ em gái Việt Nam làm nô lệ trong các quán nail ở Anh đã bị bỏ tù tổng cộng 9 năm trong trường hợp mà cảnh sát cho là trường hợp đầu tiên thuộc loại này.
Xem thêm »Câu ví dụ #35
5. " The defendants were caught after police traced a missing vietnamese teenager to a nail bar in Burton-on-Trent in central England, Stafford Crown Court heard.
Nghĩa của câu:Tòa án Stafford Crown cho biết: “Các bị cáo đã bị bắt sau khi cảnh sát lần theo dấu vết của một thiếu niên Việt Nam mất tích tại một quán nail ở Burton-on-Trent, miền Trung nước Anh.
Xem thêm »Câu ví dụ #36
6. Britain's vietnamese community has set up nail bars across the country but experts say traffickers have piggy-backed off their success.
Nghĩa của câu:Cộng đồng người Việt ở Anh đã thành lập các quán nail trên khắp đất nước nhưng các chuyên gia cho rằng những kẻ buôn người đã hỗ trợ thành công của họ.
Xem thêm »Câu ví dụ #37
7. To attract more viewers, some vietnamese YouTube channels have focused on comedies on ethnic minority groups, labeling them "foolish," "greedy," or "Luddites," etc.
Nghĩa của câu:Để thu hút nhiều người xem hơn, một số kênh YouTube của Việt Nam đã tập trung vào các phim hài về các nhóm dân tộc thiểu số, gắn nhãn họ là "ngu ngốc", "tham lam" hoặc "Luddites", v.v.
Xem thêm »Câu ví dụ #38
8. "The committee listed nine videos from the YouTube channel smearing minority groups and causing a distorted understanding of vietnamese in general.
Nghĩa của câu:"Ủy ban đã liệt kê 9 video từ kênh YouTube bôi nhọ các nhóm thiểu số và gây ra sự hiểu biết sai lệch về tiếng Việt nói chung.
Xem thêm »Câu ví dụ #39
9. She wants to smash the unfair stereotyping of vietnamese women being gold-diggers with the truth of the tremendous sacrifices they usually make for the sake of their families and the care they give to their new families.
Nghĩa của câu:Cô muốn đập tan định kiến bất công về việc phụ nữ Việt Nam đào vàng bằng sự thật về những hy sinh to lớn mà họ thường hy sinh vì gia đình và sự quan tâm chăm sóc cho gia đình mới.
Xem thêm »Câu ví dụ #40
10. Deep fried crickets, squirming coconut worm larvae, locusts and stink bugs are all on offer on vietnamese menus.
Nghĩa của câu:Dế chiên giòn, ấu trùng sâu dừa, cào cào và bọ xít đều có trong thực đơn của người Việt.
Xem thêm »