kind /kaind/
Phát âm
Ý nghĩa
danh từ
loài giống
the rabbit kind → giống thỏ
loại, hạng, thứ
people of all kinds → người đủ mọi hạng
something of the kind → không phải cái loại như vậy, không có cái gì như vậy, không phải như vậy
cái cùng loại, cái đúng như vậy
to repay in kind → trả lại cái đúng như vậy
to relay someone's insolence in kind → lấy thái độ láo xược mà đáp lại thái độ láo xược của ai
cái đại khái giống như, cái gần giống; cái tàm tạm gọi là
to feel a kind of remorse → cảm thấy một cái gì như là hối hận
coffee of a kind → cái tàm tạm gọi là cà phê
bản tính
top act after one's kind → hành động theo bản tính
tính chất
to differ in degree but not in kind → khác nhau về mức độ chứ không phải về tính chất
hiện vật
to pay in kind → trả bằng hiện vật
'expamle'>kind of
(thông tục) phần nào, chừng mực nào
=I kind of expected it → tôi cũng mong chờ cái đó phần nào
tính từ
tử tế, ân cần, có lòng tốt xử lý, để gia công; mềm (quặng)
to be so kind as to...
xin hãy làm ơn...
@kind
loại
Các câu ví dụ:
1. Members of a gang who forced Vietnamese girls and women into slavery in nail bars in Britain have been jailed for a total of nine years in what police believe is the first case of its kind.
Nghĩa của câu:Các thành viên của băng đảng cưỡng bức phụ nữ và trẻ em gái Việt Nam làm nô lệ trong các quán nail ở Anh đã bị bỏ tù tổng cộng 9 năm trong trường hợp mà cảnh sát cho là trường hợp đầu tiên thuộc loại này.
2. What better place than Hanoi for this precious collection of small prints that take acid, copper and delicious French inks to produce mysterious images by some kind of Alchemy.
Nghĩa của câu:Còn nơi nào tốt hơn Hà Nội cho bộ sưu tập các bản in nhỏ quý giá này sử dụng axit, đồng và các loại mực ngon của Pháp để tạo ra những hình ảnh bí ẩn bằng một số loại Giả kim thuật.
3. If that kind of thinking continues to exist in this fight against the pandemic, it would undermine economic recovery and human resilience.
Nghĩa của câu:Nếu kiểu suy nghĩ đó tiếp tục tồn tại trong cuộc chiến chống lại đại dịch này, nó sẽ làm suy yếu sự phục hồi kinh tế và khả năng phục hồi của con người.
4. For many show organizers, what kind of music can be sold to Vietnamese audiences and at what price remains an unanswered question.
Nghĩa của câu:Đối với nhiều nhà tổ chức chương trình, loại nhạc nào có thể bán cho khán giả Việt Nam và với giá bao nhiêu vẫn là một câu hỏi chưa có lời giải.
5. Beijing has retaliated in kind, but some US analysts and businesses fear it could use other means, such as pressuring the United States.
Xem tất cả câu ví dụ về kind /kaind/