Câu ví dụ #241
1. The Airports Corporation of Vietnam (ACV), the operator of domestic civilian airports, has told the ministry that runways at the Tan Son Nhat international Airport in Ho Chi Minh City and Noi Bai in Hanoi have become “seriously downgraded.
Nghĩa của câu:Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV), đơn vị khai thác các sân bay dân dụng trong nước, đã thông báo với Bộ rằng đường băng tại Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh và Nội Bài, Hà Nội đã “xuống cấp nghiêm trọng.
Xem thêm »Câu ví dụ #242
2. The two runways are in areas managed by the state and if ACV is assigned the task of fixing them, the company can use its own development funds to do it, the corporation said.
Nghĩa của câu:Hai đường băng này thuộc khu vực do nhà nước quản lý và nếu ACV được giao nhiệm vụ sửa chữa, công ty có thể sử dụng quỹ phát triển của chính mình để thực hiện, tổng công ty cho biết.
Xem thêm »Câu ví dụ #243
3. But for the first time in my life I saw that many people gathered at one place.
Nghĩa của câu:Nhưng lần đầu tiên trong đời tôi thấy nhiều người tập trung tại một nơi.
Xem thêm »Câu ví dụ #244
4. Most recently the Vam Cong Bridge between Dong Thap Province and Can Tho City opened in 2019 after six years of construction and repairs, and will replace the 100-year-old ferry service across the river.
Nghĩa của câu:Gần đây nhất, cầu Vàm Cống giữa tỉnh Đồng Tháp và TP Cần Thơ thông xe vào năm 2019 sau sáu năm xây dựng và sửa chữa, sẽ thay thế tuyến phà 100 năm tuổi qua sông.
Xem thêm »Câu ví dụ #245
5. Facilitated by its natural terrain and weather conditions, it has for generations been an agriculture and aquaculture hub that meets not just domestic demand but also serves exports, yet it has remained a laggard in socio-economic development.
Nghĩa của câu:Được thiên nhiên ưu đãi về địa hình và điều kiện thời tiết, từ bao đời nay, nơi đây là trung tâm nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn phục vụ xuất khẩu, nhưng vẫn là một tỉnh tụt hậu trong phát triển kinh tế - xã hội.
Xem thêm »Câu ví dụ #246
6. A new report by the Vietnam Chamber of Commerce and industry and the Fulbright School of Public Policy and Management in Ho Chi Minh City said in the last 10 years more than 1.
Nghĩa của câu:Một báo cáo mới của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và Trường Quản lý và Chính sách Công Fulbright tại Thành phố Hồ Chí Minh cho biết trong 10 năm qua có hơn 1.
Xem thêm »Câu ví dụ #247
7. Those who left cited a worsening climate that no longer allows them to grow crops normally whereas HCMC and its nearby provinces offer them jobs in the services and industrial sectors.
Nghĩa của câu:Những người còn lại cho rằng khí hậu ngày càng xấu đi không còn cho phép họ trồng trọt bình thường trong khi TP.HCM và các tỉnh lân cận cung cấp cho họ việc làm trong lĩnh vực dịch vụ và công nghiệp.
Xem thêm »Câu ví dụ #248
8. 5 percent of the nation’s total in the 2011-15 period.
Nghĩa của câu:5% tổng số của quốc gia trong giai đoạn 2011-15.
Xem thêm »Câu ví dụ #249
9. "The Mekong Delta is home to a dense network of waterways" is what we learn in school.
Nghĩa của câu:“Đồng bằng sông Cửu Long là nơi có mạng lưới giao thông đường thủy dày đặc” là những gì chúng ta được học ở trường.
Xem thêm »Câu ví dụ #250
10. Vehicles stuck in a traffic jam on Rach Mieu Bridge in Ben Tre Province in 2019.
Nghĩa của câu:Các phương tiện bị kẹt xe trên cầu Rạch Miễu, tỉnh Bến Tre năm 2019.
Xem thêm »