culture /'kʌltʃə/
Phát âm
Ý nghĩa
danh từ
sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi
the culture of the mind → sự mở mang trí tuệ
physical culture → thể dục
sự giáo dục, sự giáo hoá
văn hoá, văn minh
sự trồng trọt
sự nuôi (tằm, ong, cá, sò...)
sự cấy (vi khuẩn); số lượng vi khuẩn cấy; mẻ cấy vi khuẩn
the culture of cholera germs → sự cấy vi trùng bệnh tả; mẻ cấy vi trùng bệnh tả
ngoại động từ
cày cấy, trồng trọt
nuôi (tằm, ong...)
cấy (vi khuẩn)
tu dưỡng, trau dồi
giáo hoá, mở mang
Các câu ví dụ:
1. China's top graft-buster launched a scathing attack on the ruling Communist Party's members on Monday, writing that party political culture remained "unhealthy" and governance weak even after five years of renewed effort to fight the problem.
Nghĩa của câu:Hôm thứ Hai, kẻ cầm quyền hàng đầu của Trung Quốc đã phát động một cuộc tấn công gay gắt nhằm vào các đảng viên Đảng Cộng sản cầm quyền, viết rằng văn hóa chính trị của đảng vẫn "không lành mạnh" và quản trị yếu kém ngay cả sau 5 năm nỗ lực đổi mới để chống lại vấn đề này.
2. Po Nagar Temple was recognized by the Ministry of culture, Sports and Tourism as a national historic site in 1979.
Nghĩa của câu:Đền Po Nagar được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia năm 1979.
3. Towards this, it is focusing on increased recycling and utilization of renewable energy while producing beer of international quality to serve the Vietnamese market, having developed a "deep understanding" of the local beer-drinking culture.
Nghĩa của câu:Hướng tới mục tiêu này, nó đang tập trung vào việc tăng cường tái chế và sử dụng năng lượng tái tạo đồng thời sản xuất bia đạt chất lượng quốc tế phục vụ thị trường Việt Nam, đồng thời phát triển “hiểu biết sâu sắc” về văn hóa uống bia của địa phương.
4. Hai said further actions would be carried out to train bus drivers and conductors on how to handle sexual harassment and build a safe culture for girls on buses.
Nghĩa của câu:Ông Hải cho biết sẽ tiếp tục thực hiện các hoạt động khác để tập huấn cho các tài xế và phụ trách xe buýt về cách xử lý quấy rối tình dục và xây dựng văn hóa an toàn cho trẻ em gái trên xe buýt.
5. It is normal in Vietnamese culture to ask personal questions, and they are not considered intrusive, usually.
Nghĩa của câu:Trong văn hóa Việt Nam, việc đưa ra những câu hỏi mang tính cá nhân là điều bình thường, và chúng thường không bị coi là hành vi xâm phạm.
Xem tất cả câu ví dụ về culture /'kʌltʃə/