Câu ví dụ #1
1. Traditionally, families sold feathers to door-to-door collectors after a chicken feast, with sales spiking around traditional holidays.
Nghĩa của câu:Theo truyền thống, các gia đình bán lông cho những người thu mua tận nhà sau bữa tiệc gà, với doanh thu tăng vọt vào những ngày lễ truyền thống.
Xem thêm »Câu ví dụ #2
2. Even though the feathers are easier to find, there's only about 10 families still making the dusters in Tho's Trieu Khuc village on the outskirts of Hanoi, once a renowned hub for the trade.
Nghĩa của câu:Mặc dù lông vũ dễ kiếm hơn, nhưng chỉ có khoảng 10 gia đình còn làm nghề làm lông vũ ở làng Thọ của Triều Khúc, ngoại thành Hà Nội, từng là một trung tâm buôn bán nổi tiếng.
Xem thêm »Câu ví dụ #3
3. No one knows exactly when this flour village came into being but there are families here who have been in the business of dough and cake making for three or four generations.
Nghĩa của câu:Không ai biết chính xác làng bột này ra đời từ bao giờ nhưng có những gia đình ở đây đã ba bốn đời theo nghề làm bột và làm bánh.
Xem thêm »Câu ví dụ #4
4. Cambodian leader Hun Sen called on the United States Thursday to stop forcibly deporting convicts with Cambodian heritage to the Southeast Asian nation, saying they should revise a policy that splits up families.
Nghĩa của câu:Nhà lãnh đạo Campuchia Hun Sen hôm thứ Năm kêu gọi Hoa Kỳ dừng việc cưỡng bức trục xuất những người bị kết án có di sản Campuchia đến quốc gia Đông Nam Á, nói rằng họ nên sửa đổi chính sách chia rẽ các gia đình.
Xem thêm »Câu ví dụ #5
5. " Smutty conversations and arguments among ethnic minority families are also among the main topics on "LS Vlog".
Nghĩa của câu:“Những cuộc trò chuyện và tranh luận gay gắt giữa các gia đình dân tộc thiểu số cũng là một trong những chủ đề chính trên“ LS Vlog ”.
Xem thêm »Câu ví dụ #6
6. She wants to smash the unfair stereotyping of Vietnamese women being gold-diggers with the truth of the tremendous sacrifices they usually make for the sake of their families and the care they give to their new families.
Nghĩa của câu:Cô muốn đập tan định kiến bất công về việc phụ nữ Việt Nam đào vàng bằng sự thật về những hy sinh to lớn mà họ thường hy sinh vì gia đình và sự quan tâm chăm sóc cho gia đình mới.
Xem thêm »Câu ví dụ #7
7. Many workers even risk their health working overtime and do not have time to take care of their families, he says.
Nghĩa của câu:Ông nói, nhiều công nhân thậm chí còn liều lĩnh làm việc ngoài giờ và không có thời gian chăm sóc gia đình.
Xem thêm »Câu ví dụ #8
8. At a meeting last November Cambodian Deputy Prime Minister and Foreign Minister Prak Sokhonn and Vietnamese Deputy Prime Minister Pham Binh Minh agreed to work together to relocate the floating families in the Tonle Sap area.
Nghĩa của câu:Tại cuộc gặp hồi tháng 11 năm ngoái, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Campuchia Prak Sokhonn và Phó Thủ tướng Việt Nam Phạm Bình Minh đã nhất trí phối hợp để di dời các gia đình trôi nổi ở khu vực Biển Hồ.
Xem thêm »Câu ví dụ #9
9. The switch will be tried first in three districts Ba Dinh, Hoan Kiem and Cau Giay, where around 250 selected families will be given access to communication devices connected to the internet, the city government said in a statement issued on Friday.
Nghĩa của câu:Chính quyền thành phố cho biết việc chuyển đổi này sẽ được thử nghiệm đầu tiên ở ba quận Ba Đình, Hoàn Kiếm và Cầu Giấy, nơi khoảng 250 gia đình được chọn sẽ được cấp quyền truy cập vào các thiết bị liên lạc kết nối internet, chính quyền thành phố cho biết trong một thông báo hôm thứ Sáu.
Xem thêm »Câu ví dụ #10
10. families must know what their children watch and keep them away from bad content, and in fact parents should guide them on how to choose content, she said.
Nghĩa của câu:Các gia đình phải biết con cái họ xem gì và tránh xa những nội dung xấu, và trên thực tế, cha mẹ nên hướng dẫn chúng cách lựa chọn nội dung, bà nói.
Xem thêm »