Câu ví dụ #131
1. Formula One managers have assured that the Vietnam Grand Prix is likely to go on unaffected by the coronavirus outbreak, although the China race on April 19 has been cancelled over the epidemic fears.
Nghĩa của câu:Các nhà quản lý Công thức 1 đã đảm bảo rằng Grand Prix Việt Nam có thể sẽ diễn ra không bị ảnh hưởng bởi sự bùng phát của coronavirus, mặc dù chặng đua ở Trung Quốc vào ngày 19 tháng 4 đã bị hủy bỏ do lo ngại dịch bệnh.
Xem thêm »Câu ví dụ #132
2. According to a statement published on Thursday on Grand Prix website, German broadcaster RTL will not cover the Hanoi Formula 1 race due to coronavirus concerns.
Nghĩa của câu:Theo một thông báo được công bố hôm thứ Năm trên trang web Grand Prix, đài truyền hình RTL của Đức sẽ không đưa tin về giải đua Công thức 1 Hà Nội do lo ngại về coronavirus.
Xem thêm »Câu ví dụ #133
3. 1 ppm) according to the Vietnam Pepper Association (VPA).
Nghĩa của câu:1 ppm) theo Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA).
Xem thêm »Câu ví dụ #134
4. weighs new requirements on agricultural imports, including Vietnamese pepper, according to the VPA, which has warned farmers to shift focus from quantity to quality.
Nghĩa của câu:Theo VPA, các yêu cầu mới về nhập khẩu nông sản, trong đó có hạt tiêu Việt Nam, đã cảnh báo nông dân chuyển trọng tâm từ số lượng sang chất lượng.
Xem thêm »Câu ví dụ #135
5. Vietnamese farmers often use excessive amounts of fertilizers and pesticides to boost productivity, weakening the natural resistance of pepper trees.
Nghĩa của câu:Nông dân Việt Nam thường sử dụng quá nhiều phân bón và thuốc bảo vệ thực vật để thúc đẩy năng suất, làm suy yếu sức đề kháng tự nhiên của cây tiêu.
Xem thêm »Câu ví dụ #136
6. As global demand for pepper is expected to rise in 2017, the trade ministry has set a 13-percent growth target for the industry, which hopes to draw $1.
Nghĩa của câu:Do nhu cầu tiêu thụ toàn cầu dự kiến sẽ tăng trong năm 2017, Bộ Thương mại đã đặt mục tiêu tăng trưởng 13% cho ngành, với hy vọng thu về 1 đô la.
Xem thêm »Câu ví dụ #137
7. " She may not have told colleagues that she naps during lunch, but has confessed to friends, who are baffled by the concept of paying to sleep.
Nghĩa của câu:"Cô ấy có thể đã không nói với đồng nghiệp rằng cô ấy ngủ trưa trong bữa trưa, nhưng đã thú nhận với bạn bè, những người đang bối rối bởi khái niệm trả tiền để ngủ.
Xem thêm »Câu ví dụ #138
8. Generational shift Who escapes to take a nap? Those who work long hours or live miles away and want time out before a night out.
Nghĩa của câu:Sự thay đổi thế hệ Ai trốn đi chợp mắt? Những người làm việc nhiều giờ hoặc sống cách xa hàng dặm và muốn có thời gian nghỉ ngơi trước khi đi chơi đêm.
Xem thêm »Câu ví dụ #139
9. " The annual distinction is intended to recognize the person, group or idea that had the greatest influence on world events that year.
Nghĩa của câu:"Sự khác biệt hàng năm nhằm mục đích công nhận người, nhóm hoặc ý tưởng có ảnh hưởng lớn nhất đến các sự kiện thế giới trong năm đó.
Xem thêm »Câu ví dụ #140
10. He was the first person to be named a Time Person of the Year after his death.
Nghĩa của câu:Ông là người đầu tiên được vinh danh là Nhân vật thời gian của năm sau khi ông qua đời.
Xem thêm »