Câu ví dụ:
These efforts should pick up greater speed in the next few years under the new government, Hiep said.
Nghĩa của câu:Những nỗ lực này sẽ đạt tốc độ cao hơn trong vài năm tới dưới thời chính phủ mới, ông Hiệp nói.
should
Ý nghĩa
@should /ʃud, ʃəd, ʃd/
* thời quá khứ của shall
- (trợ động từ dùng để hình thành thời tương lai trong thời quá khứ ở ngôi 1 số ít & số nhiều)
=I said I should be at home next week+ tôi nói là tuần sau tôi sẽ có nhà
- (trợ động từ dùng để hình thành lối điều kiện ở ngôi 1 số ít & số nhiều)
=I should be glad to come if I could+ tôi rất thích đến nếu tôi có thể đến được
- (trợ động từ dùng để hình thành lối lời cầu khẩn)
=it is necessary that he should go home at once+ có lẽ nó cần phải về nhà ngay
- (động từ tình thái dùng để chỉ một sự cần thiết vì nhiệm vụ, dùng ở cả ba ngôi)
=we should be punctual+ chúng ta phải đúng giờ
=there is no reason why aggression should not be resisted+ không có lý do gì để không chống lại sự xâm lược
- (động từ tình thái dùng để chỉ một sự ngờ vực)
=I should hardly think so+ tôi khó mà nghĩ như thế@shall /ʃæl, ʃəl, ʃl/ (should) /should/
* trợ động từ
- (dùng ở ngôi 1 số ít và số nhiều để cấu tạo thời tương lai) sẽ
=we shall hear more about it+ chúng ta sẽ nghe thêm về vấn đề này
- (dùng ở ngôi 2 và ngôi 3 số ít và số nhiều để chỉ sự hứa hẹn, sự cảnh cáo, sự quyết định, sự cần thiết, nhiệm vụ phải làm...) thế nào cũng sẽ, nhất định sẽ phải
=you shall have my book tomorrow+ thế nào ngày mai anh cũng có quyển sách của tôi
=he shall be punished+ nó nhất định sẽ bị phạt
- (dùng ở ngôi 2 trong câu hỏi vì người hỏi chắc mầm trong câu trả lời sẽ có shall) chắc sẽ, hẳn là sẽ
=shall you have a rest next Sunday?+ anh sẽ ngỉ ngơi chủ nhật sau phải không?
- (dùng ở cả ba ngôi trong mệnh đề điều kiện hay mệnh đề có ngôi phiếm) nếu (sẽ), khi (sẽ), lại (sẽ)
=when we shall achieve success: when success shall be achieved+ khi chúng ta thắng lợi