Câu ví dụ:
Vietnam should particularly prioritize the development of high-quality and green infrastructure to improve connectivity and reduce logistics costs for businesses.
Nghĩa của câu:Việt Nam cần đặc biệt ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng xanh và chất lượng cao để cải thiện khả năng kết nối và giảm chi phí logistics cho các doanh nghiệp.
should
Ý nghĩa
@should /ʃud, ʃəd, ʃd/
* thời quá khứ của shall
- (trợ động từ dùng để hình thành thời tương lai trong thời quá khứ ở ngôi 1 số ít & số nhiều)
=I said I should be at home next week+ tôi nói là tuần sau tôi sẽ có nhà
- (trợ động từ dùng để hình thành lối điều kiện ở ngôi 1 số ít & số nhiều)
=I should be glad to come if I could+ tôi rất thích đến nếu tôi có thể đến được
- (trợ động từ dùng để hình thành lối lời cầu khẩn)
=it is necessary that he should go home at once+ có lẽ nó cần phải về nhà ngay
- (động từ tình thái dùng để chỉ một sự cần thiết vì nhiệm vụ, dùng ở cả ba ngôi)
=we should be punctual+ chúng ta phải đúng giờ
=there is no reason why aggression should not be resisted+ không có lý do gì để không chống lại sự xâm lược
- (động từ tình thái dùng để chỉ một sự ngờ vực)
=I should hardly think so+ tôi khó mà nghĩ như thế@shall /ʃæl, ʃəl, ʃl/ (should) /should/
* trợ động từ
- (dùng ở ngôi 1 số ít và số nhiều để cấu tạo thời tương lai) sẽ
=we shall hear more about it+ chúng ta sẽ nghe thêm về vấn đề này
- (dùng ở ngôi 2 và ngôi 3 số ít và số nhiều để chỉ sự hứa hẹn, sự cảnh cáo, sự quyết định, sự cần thiết, nhiệm vụ phải làm...) thế nào cũng sẽ, nhất định sẽ phải
=you shall have my book tomorrow+ thế nào ngày mai anh cũng có quyển sách của tôi
=he shall be punished+ nó nhất định sẽ bị phạt
- (dùng ở ngôi 2 trong câu hỏi vì người hỏi chắc mầm trong câu trả lời sẽ có shall) chắc sẽ, hẳn là sẽ
=shall you have a rest next Sunday?+ anh sẽ ngỉ ngơi chủ nhật sau phải không?
- (dùng ở cả ba ngôi trong mệnh đề điều kiện hay mệnh đề có ngôi phiếm) nếu (sẽ), khi (sẽ), lại (sẽ)
=when we shall achieve success: when success shall be achieved+ khi chúng ta thắng lợi